Kết quả: 1453, Thời gian: 0.04

Tiếng Anh môi trường làm việc

- What a beautiful place you work in!

=> Nơi làm việc của anh thật đẹp!

- This office locks like a pigsty.

=> Văn phòng này trông như một cái chuồng heo vậy.

- A safe and healthy work environment produces performance.

=> Môi trường làm việc an toàn và khỏe mạnh sẽ tạo nên nhiều thành tích.

- Our company has a good and safe work environment.

=> Công ty chúng tôi có môi trường làm việc rất tốt và an toàn.

- Comfortable work environment is another kind of welfare.

=> Môi trường làm việc thoải mái cũng là một dạng phúc lợi.

- Everyone in our company is expected to contribute establishing a good work environment.

=> Mọi người trong công ty chúng tôi đều mong muốn được góp phần tạo dựng một môi trường làm việc tốt.

- The air here is really refreshing.

=> Không khí ở đây thật trong lành.

- Our company just sits opposite a park.

=> Công ty chúng tôi đối diện ngay một công viên.

- What is a good environment for you?

=> Môi trường tốt đối với anh là thế nào?

- Your company must be an attractive work place for the staffs appear happy and energetic.

=> Công ty anh chắc là một nơi rất lôi cuốn vì các nhân viên đều tỏ ra vui vẻ và năng động.

Cách học tiếng Anh giao tiếp những mẫu câu trên là tự luyện hội thoại với chính mình, sau đó hãy áp dụng nói khi làm việc, bạn sẽ nhanh chóng thông thạo và giao tiếp tốt trong công việc. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và chúc bạn học tiếng Anh thành công!

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trong tâm lý học, thái độ là một khái niệm tâm lý, là một tình cảm và quan điểm tinh thần tồn tại hoặc đặc trưng cho một người, đối với cách họ tiếp cận một vấn đề hoặc quan điểm cá nhân về nó. Thái độ bao gồm tư duy, quan điểm và cảm xúc của người đó.[1] Thái độ phức tạp và được hình thành thông qua trải nghiệm trong cuộc sống. Nó là tâm trạng sẵn có của một người đối với một giá trị cụ thể và được kích thích thông qua phản ứng đối với bản thân, một người, nơi chốn, vật thể hoặc sự kiện (đối tượng thái độ) và ảnh hưởng đến suy nghĩ và hành động của người đó.

Một cách đơn giản, thái độ trong tâm lý học là cảm xúc của người cá nhân về bản thân và thế giới. Nhà tâm lý học nổi tiếng Gordon Allport mô tả khái niệm tâm lý tiềm ẩn này như "khái niệm quan trọng và không thể thiếu nhất trong tâm lý xã hội đương đại."[2] Thái độ có thể hình thành từ quá khứ và hiện tại của một người.[2] Các chủ đề quan trọng trong nghiên cứu về thái độ bao gồm độ mạnh của thái độ, thay đổi thái độ, hành vi người tiêu dùng, và mối quan hệ giữa thái độ và hành vi.[3][4]

Tiếng Anh quy định trong công ty

- Will management talk to him about his appearance?

=> Ban quản lý sẽ nói chuyện với anh ấy về biểu hiện của anh ấy chứ?

- We must wear white shirts, dark suits, and ties.

=> Chúng ta phải mặc sơ mi trắng, comple đen và thắt cà vạt.

- We are allowed to wear more casual jackets and trousers.

=> Chúng ta được phép mặc áo khoác và quần bình thường.

- Marketing and sales staff always dress for success.

=> Nhân viên bộ phận marketing và bộ phận bán hàng luôn phải ăn mặc như những người thành đạt.

- Dressing professional is being professional.

=> Ăn mặc thời trang sẽ khiến anh trở nên chuyên nghiệp.

- My co-worker has been coming to work dressed in jeans and sweatshirts.

=> Đồng nghiệp của tôi thường mặc quần jeans và áo thể thao khi đi làm.

- Even if our company didn’t have a dress code, I still think people would wear formal clothing to work.

=> Cho dù công ty chúng ta không có quy định về trang phục, tôi nghĩ mọi người nên mặc trang phục lịch sự khi đi làm.

- The image that you portray to others is so important in business.

=> Hình ảnh anh tạo cho người khác rất quan trọng trong kinh doanh.

- You can’t go out on a sales call if you are dressed in jeans because it’s just not respectful to your clients.

=> Anh không thể mặc quần jeans đến gặp khách hàng vì như vậy là thiếu tôn trọng họ.

- How other people perceive you that makes the difference between landing or loosing a sale.

=> Việc người khác nghĩ thế nào về anh sẽ tạo nên sự khác biệt đến việc đạt được hay không một hợp đồng mua bán.